Dây cáp điện đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc truyền tải điện giữa các mạng lưới điện từ phạm vi quốc gia đến phạm vi gia đình, nhà ở dân dụng.
Dựa trên mỗi mục đích sử dụng sẽ có yêu cầu về tiêu chuẩn dây cáp điện khác nhau, tiêu chuẩn đó sẽ quy định tên gọi cũng như ký hiệu thông số trên dây cáp, và từ tên gọi trên dây cáp đó sẽ giúp các kỹ thuật viên phân biệt được đó là dòng cáp điện gì, sử dụng cho mục đích gì.
Đọc được thông số dây cáp điện là một yêu cầu bắt buộc đối với kỹ thuật viên, cũng như những vị trí đòi hỏi có trình độ về dây cáp điện. Đối với những bộ phận không liên quan, việc hiểu và có thể diễn giải ý nghĩa thông số trên dây cáp điện là cần thiết và hết sức thú vị, vì vậy hãy tìm hiểu cách đọc thông số trên dây cáp điện bên dưới đây.
Ký hiệu dây cáp điện cơ bản có công thức như sau: 1+2+3+4, trong đó:
Các thứ tự 1, 2, 3, 4 có thể đảo ngược tùy thuộc vào quy định của mỗi nhà sản xuất.
Vật liệu bao gồm: Vật liệu của ruột dẫn điện (Đồng, nhôm, nhôm lõi thép), vật liệu cách điện (PVC, XLPE…), vật liệu của vỏ bọc (PVC…)
Điện áp danh định được ký hiệu như sau: Uº/U (Um), trong đó
Ví dụ: Điện áp danh định 18/30 (36) kV.
Dây cáp điện ký hiệu 3x+1x và 4x giống nhau ở chỗ chúng đều có 4 ruột dẫn điện, tương tự dây cáp điện ký hiệu 3x+2x và 4x+1x hay 5x cùng có 5 ruột dẫn. Tuy nhiên ký hiệu này là để phân biệt tiết diện giữa các ruột dẫn.
Dây cáp 4 ruột dẫn có thể là loại 4x hoặc 3x+1x. Loại cáp này được sử dụng để truyền tải điện 3 pha, trong đó có 3 ruột dẫn tương ứng với 3 pha của điện và dây còn lại tương ứng làm dây trung tính.
Dây trung tính có nhiệm vụ hoàn thành mạch điện ở hệ thống điện 1 pha và cân bằng điện áp ở hệ thống điện 3 pha. Cần lưu ý rằng ở điện 3 pha, điện áp giữa các pha có thể chênh lệch nhau và gây mất cân bằng điện áp, từ đó có thể khiến thiết bị điện bị nóng, thậm chí cháy nổ. Dây trung tính là để tải điện áp chênh lệch giữa các pha, giúp điện áp giữa các pha luôn cân bằng nhau.
Tuy nhiên, chênh lệch điện áp giữa các pha thường không thể lớn hơn điện áp tải của các pha đó, nghĩa là dây trung tính không cần phải có tiết diện lớn như dây pha. Thực tế, dây trung tính có thể nhỏ hơn dây pha trong một số trường hợp!
Ký hiệu 3x+1x trong đó 3x tương ứng với 3 pha, 1x tương ứng với dây trung tính và ruột dẫn dạng 1x có tiết diện nhỏ hơn ruột dẫn 3x. Ví dụ cáp đồng bọc hạ thế CXV 3x+1x có các tiết diện như 3×10+1×6 (3 ruột dẫn có tiết diện 10mm2, 1 ruột dẫn có tiết diện 6mm2), 3×120+1×70, 3×240+1×150…
Tương tự như cáp 4 lõi, dây cáp điện 5 ruột dẫn cũng có thể là dạng 5x, 4x+1x hoặc 3x+2x. Điểm khác biệt ở cáp 5 lõi là ngoài 3 lõi dẫn tương ứng với 3 pha, 1 lõi dẫn tương ứng với dây trung tính thì 1 lõi dẫn còn lại tương ứng với dây nối đất (tiếp địa).
Dây tiếp địa có tác dụng triệt tiêu các dòng điện rò rỉ trong mạch điện trong quá trình sử dụng thiết bị, đảm bảo an toàn cho con người khi chạm vào thiết bị. Tương tự như dây trung tính, tiết diện dây tiếp địa cũng không cần lớn như dây pha. Đó là lý do ngoài dây cáp dạng 5x còn có dạng 3x+2x rất phổ biến, trong đó 3x tương ứng với 3 pha và 2x tương ứng với dây trung tính+ dây tiếp địa.
Dạng 4x+1x cũng phổ biến nhưng không phổ biến như dạng 3x+2x.
VD1: HANWON – 300/500V – Cu/PVC/PVC- 2C nghĩa là dây điện thương hiệu HANWON, điện áp làm việc 300/500V, 2 ruột dẫn bằng đồng, cách điện bằng nhựa PVC và vỏ bọc PVC.
VD2: HANWON-450/750V-Al/PVC-1C 1x120mm2 nghĩa là cáp điện HANWON 1 ruột dẫn bằng nhôm bọc PVC, điện áp làm việc đến 450/750V, tiết diện mặt cắt của ruột dẫn là 120mm2.
VD3: HANWON-0.6/1kV-Cu/XLPE-4×150 nghĩa là cáp điện hạ thế HANWON 4 ruột dẫn bằng đồng, mỗi lõi có tiết diện 150mm2 và được bọc cách điện XLPE, điện áp làm việc đến 0.6/1kV. Đây là cáp vặn xoắn.
VD4: HANWON-0.6/1kV-Cu/XLPE/PVC-1×95 nghĩa là cáp điện hạ thế HANWON 1 ruột dẫn bằng đồng, lõi được cách điện XLPE và vỏ bọc bằng PVC, tiết diện ruột dẫn là 95mm2, điện áp làm việc đến 0.6/1kV.
VD5: HANWON-0.6/1kV-Al/XLPE/PVC-3×70+1×50 nghĩa là cáp điện hạ thế SUNWON 4 ruột dẫn, trong đó 3 lõi phase tiết diện 70mm2, 1 lõi trung tính 50mm2. ruột dẫn bằng nhôm, cách điện XLPE và vỏ bọc bằng PVC, điện áp làm việc đến 0.6/1kV.
VD6: HANWON- 0.6/1kV-Al/XLPE/PVC/DSTA/PVC-3×70+1×35 nghĩa là cáp điện HANWON 4 ruột dẫn bằng nhôm, trong đó có 1 lõi trung tính tiết diện 35mm2, 3 ruột dẫn còn lại có tiết diện 70mm2. Lõi được bọc cách điện XLPE, màn chắn cách điện PVC, lớp băng quấn bằng thép không gỉ và vỏ bọc PVC, điện áp làm việc đến 0.6/1kV. Đây là 1 sản phẩm cáp ngầm, lớp băng quấn + màn chắn cách điện… là yêu cầu phải có trong kết cấu cáp ngầm.
VD7: HANWON-18/30(36) kV-Cu/XLPE/PVC-1×300 hoặc HANWON-CXV-18/30(36)kV-1×300 nghĩa là cáp điện HANWON 1 lõi tiết diện 300m2 bằng đồng, lõi được bọc cách điện XLPE và vỏ bọc ngoài bằng nhựa PVC, điện áp làm việc của cáp đến 18/30 (36)kV. Đây là 1 dòng cáp trung thế.
VD8: HANWON-20/35(40.5)kV-AS/XLPE/HDPE-1×400 nghĩa là cáp trung thế nhôm lõi thép, lõi có tiết diện 400mm2 được bọc cách điện XLPE và vỏ bọc bằng nhựa HDPE, điện áp làm việc đến 20/35(40.5)kV.